Rumah Lot

Rumah Lot

Hỏi và đáp về lot trong Forex

Số lượng đơn vị cơ sở trong một lot đầy đủ phụ thuộc vào loại lot:

Ví dụ: Nếu tỷ giá EURUSD là 1.2, 1 micro lot đầy đủ sẽ là 1000 EUR, như vậy bạn sẽ cần 1200 USD. Theo đó, 1 nano lot đầy đủ sẽ là 100 EUR, toàn bộ 1 lot nalo là 100.000 EUR.

Ví dụ về giá trị của 1 lot tiêu chuẩn trong Forex

P.S. Bạn có thích bài viết của tôi? Chia sẻ nó trong các mạng xã hội: đó sẽ là lời cảm ơn tốt nhất của bạn ":)

Hãy hỏi tôi những câu hỏi và bình luận dưới đây. Tôi sẽ vui mừng trả lời câu hỏi của bạn và đưa ra những lời giải thích cần thiết.

Kích thước của Micro Lot

Tôi sẽ trình bày một micro lot Forex bằng cách sử dụng một ví dụ.

Tài sản giao dịch là cặp EURUSD; tỷ giá hối đoái là 1.1826. Một lot tiêu chuẩn là 100.000 đồng tiền cơ sở. Nếu bạn muốn vào lệnh cho 1 lot, bạn cần chi 118.260 USD để mua 100.000 EUR. Nếu bạn là trader cá nhân, bạn sẽ khó có thể tự do sử dụng số vốn đó. Kích thước lot tối thiểu trong các điều kiện giao dịch là 0.01. Nhưng ngay cả trong trường hợp này, bạn cần đầu tư $1182,60. Các quy tắc quản lý rủi ro chỉ ra mức rủi ro có thể chấp nhận cho mỗi lệnh là 2% của tiền nạp, nghĩa là bạn cần 1182,60 * 50 = 59,130 USD cho một lệnh tối thiểu 0.01 lot.

Micro lot tương ứng với 1% của lot tiêu chuẩn. Khi bạn vào lệnh cho 1 lot EURUSD, bạn mua 1000 EUR với giá 1112,60 USD. Lệnh 0.01 có nghĩa là bạn mua 10 euro với giá 11,83 đô la.

Forex Lot có giá bao nhiêu?

Trong Forex, bạn chỉ có thể mở các vị thế với một khối lượng nhất định các đơn vị giao dịch được gọi lot. Một trader không thể mua, ví dụ, chính xác số lượng 1000 đồng euro; họ có thể mua 1 lot, 2 lot, hay 0.01 lot, v.v. Dựa trên định nghĩa về kích thức lot, đây là một thuật ngữ được sử dụng nhằm xác định kích thước hợp đồng cho một tài sản giao dịch. Đó là quy mô giao dịch, khối lượng của tài sản giao dịch (tiền tệ, thùng dầu, v.v.) mà nhà giao dịch có thể mua hoặc bán.

Ví dụ. 1 thùng dầu có giá 40 USD. Khi trader đặt lệnh mua hoặc bán mà không cụ thể số lượng thùng; lệnh sẽ được xác định bằng số lượng lot. Lot là một kích thước hợp đồng bao gồm một lượng thùng cố định, được ghi trong thông số kỹ thuật của hợp đồng. Quy mô của hợp đồng đối với mỗi broker có thể khác nhau. Một broker cung cấp rất nhiều 10 thùng; một broker khác lại có quy mô lot 100 thùng. Trong cả hai trường hợp, lệnh được thực hiện với khối lượng 1 lot. Trong trường hợp đầu tiên, lệnh tương đương với 10 thùng; và trường hợp thứ hai là 100 thùng.

Kích thước của Mini Lot

Mini lot tương đương 10% lot tiêu chuẩn. Khi bạn mở lệnh cho 1 lot trên tài khoản mini lot Forex, bạn sẽ mua hoặc bán 10.000 đơn vị tiền tệ cơ sở, thay vì 100.000 như với lot tiêu chuẩn. Mini-lot rất tiện lợi vì nó không đặt nặng số lượng lớn tiền để vào lệnh và chính vì vậy, bạn chỉ cần một khoản tiền nạp nhỏ hơn.

Berapa banyak saham dalam lot

Jumlah saham dalam lot tergantung pada apakah Anda bekerja dengan bursa atau broker. Di pasar saham, ukuran 1 lot bisa menjadi 1 saham dan 1000. LiteFinance memiliki 1 lot sama dengan 1 saham.

Contoh perhitungan ukuran lot di Forex

Cách tính lot trong Forex

Đối với bất kỳ lệnh tài sản nào bạn mở, trong mọi trường hợp, nó sẽ được thực hiện bằng đơn vị tiền tệ của tài khoản. Đó sẽ là USD trong hầu hết trường hợp. Vì vậy, các nhà giao dịch cần phải biết số tiền mà họ thực sự sẽ dự trữ bằng USD khi mở một vị thế, chẳng hạn như tỷ giá chéo. Tỷ giá chéo là một cặp tiền tệ không chứa đồng đô la Mỹ (ví dụ: khi bạn giao dịch CHFJPY).

Cách dễ nhất để sử dụng máy tính của trader hoặc máy tính lot ngoại hối để tìm ra kích thước lot trong Forex:

Vì sao bạn nên tính toán kích thước lot:

Hãy nhớ rằng, kích thước đòn bẩy không ảnh hưởng đến rủi ro nếu đã xác định mục tiêu rõ ràng cho khối lượng vị thế. Với cùng một quy mô lot, sự thay đổi trong đòn bẩy sẽ chỉ ảnh hưởng đến lượng tài sản thế chấp.

Bạn cũng cần lưu ý xem báo giá là trực tiếp hay gián tiếp khi tính toán giá trị pips. Ví dụ: giá pip trong cặp EURUSD là 10 USD trong lot tiêu chuẩn của Forex. Trong cặp USDJPY, giá pip đã là 9 USD. Công thức tính lot sẽ như sau: (1 điểm * kích thước lot)/giá thị trường.

Tiếp theo, tôi sẽ giải thích các ví dụ và công thức để tính toán quy mô lot bằng USD cho các loại tài sản khác nhau.

Kích thước lot sử dụng trong Forex: xây dựng hệ thống quản lý rủi ro tối ưu

Hãy cùng tìm hiểu 1 lot trong Forex là gì.

Lot tiêu chuẩn trong Forex là 100.000 đơn vị tiền tệ cơ sở. Ví dụ: nếu tỷ giá EURUSD là 1.1845, bạn sẽ cần 118.450 đơn vị tiền tệ cơ sở để mở vị thế 1 lot, nghĩa là bạn sẽ cần 118.450 USD để mua 100.000 EUR, vốn là đồng tiền cơ sở.

Đồng tiền cơ sở là tiền tệ được mua hoặc bán để lấy đồng tiền định giá. Vị trí của nó trong báo giá luôn luôn ở đầu tiên, bên trái. Giá của cặp tiền tệ luôn được biểu thị bằng đơn vị tiền tệ định giá. Ví dụ:

Giá trị của 1 lot tiêu chuẩn là 100.000 đơn vị tiền tệ cơ sở có liên quan đến tiền tệ. Các tài sản khác nhau có kích thước lot khác nhau. Ví dụ, đối với cổ phiếu, đó là số lượng cổ phiếu. Số lượng cổ phiếu trong một lot tùy thuộc vào ý nghĩa của cổ phiếu. Dầu được tính bằng thùng, vàng bằng ounce troy. Bạn có thể thấy giá trị lot, số lượng đơn vị quy ước của tài sản trong một hợp đồng, trong thông số kỹ thuật.

Hầu hết giới trader đều đặt khối lượng lot tối thiểu và tối đa cho các loại tài khoản khác nhau. Giới hạn cao nhất thường là 100 lot; giới hạn dưới sẽ là 0.01 lot. Nếu chúng ta lấy ví dụ ở trên, khoản đầu tư tối thiểu sẽ là $1,184. Nếu bạn sử dụng đòn bẩy 1:100, khoản tiền nạp tối thiểu $11,84 sẽ đủ để bắt đầu.

Tuy nhiên, nó sẽ hợp lý với điều kiện là 100% số tiền (vốn không thỏa đáng từ quan điểm quản lý rủi ro) sẽ được đầu tư vào vị thế này.  Lựa chọn thứ hai là sử dụng tài khoản cent (nếu nhà môi giới cung cấp tài khoản cent). Sự khác biệt duy nhất của tài khoản cent là các tính toán được thực hiện bằng xu (cent), không phải bằng đồng đô la. Như vậy, $11,84, trong trường hợp này sẽ đủ để mua micro lot tối thiểu mà không cần dùng đến đòn bẩy.

Ảnh chụp màn hình trên cho thấy một lệnh đang được mở trong terminal giao dịch. Bạn có thể chọn các kích thước lot ngoại hối khác nhau trong tab “Khối lượng lệnh theo lot”. Kích thước vị thế chỉ có thể được tăng theo từng bước. Thông số kỹ thuật tài khoản sẽ xác định kích thước bước. Ví dụ: kích thước bước tối thiểu trên tài khoản Classic là 0.01 lot. Nhà giao dịch có thể nhập thủ công khối lượng vị thế chính xác đến hàng trăm lot, ví dụ: 0.06; 0.07 hoặc 1.23 lot, v.v.

Quan trọng: Bất chấp các điều khoản tiêu chuẩn, một vài broker có thể sử dụng chúng theo cách khác. Ví dụ: một trong các broker có một lot tương ứng với 10.000 đơn vị tiền tệ cơ bản. Có lẽ điều này nhằm mục đích giảm số tiền deposit tối thiểu mà không có đòn bẩy. Trong mọi trường hợp, trước khi bắt đầu giao dịch, bạn hãy đọc thật kỹ những đề nghị, chi tiết tài khoản và quy định trong hợp đồng.

Batasan Jumlah Saham yang Diperdagangkan

1. Jumlah Minimal Saham

Meskipun lot menggambarkan jumlah lembaran saham, kegiatan transaksi saham tetap memakai pada satuan lot, bukan per lembar saham. Dengan kata lain, jumlah minimal untuk melakukan jual beli saham yang diperdagangkan adalah satu lot, bukan satu lembar.

2. Jumlah Maksimal Saham

Sedangkan jumlah maksimal untuk melakukan jual beli saham adalah sebanyak 50.000 lot atau sebesar 5% dari jumlah efek yang tercatat. Jika jumlahnya lebih dari angka tersebut maka akan mengalami auto rejection. Secara otomatis, sistem bursa akan menolak permintaan transaksi jual maupun beli saham. Auto rejection diterapkan untuk memastikan perdagangan saham bisa berjalan dalam kondisi wajar.

Baca Juga : IHSG (Indeks Harga Saham Gabungan)

Dari penjelasan di atas, bisa disimpulkan bahwa siapa pun bisa berinvestasi saham. Di awal transaksi, untuk melakukan investasi saham tidak memerlukan dana yang cukup besar. Besaran dana yang dibutuhkan tergantung dari saham yang diinginkan. Perubahan ketentuan jumlah lembar saham dalam satu lot lebih memudahkan investor dengan budget minim untuk ikut berinvestasi di pasar modal.

Jika merasa artikel ini bermanfaat, yuk bantu sebarkan ke teman-teman Anda. Jangan lupa untuk like, share, dan berikan komentar pada artikel ini ya Sahabat Wirausaha.

Annisa Anastasya • Editor

Melde dich an, um fortzufahren.

Wir verwenden Cookies und Daten, um

Wenn Sie „Alle akzeptieren“ auswählen, verwenden wir Cookies und Daten auch, um

Wenn Sie „Alle ablehnen“ auswählen, verwenden wir Cookies nicht für diese zusätzlichen Zwecke.

Nicht personalisierte Inhalte und Werbung werden u. a. von Inhalten, die Sie sich gerade ansehen, und Ihrem Standort beeinflusst (welche Werbung Sie sehen, basiert auf Ihrem ungefähren Standort). Personalisierte Inhalte und Werbung können auch Videoempfehlungen, eine individuelle YouTube-Startseite und individuelle Werbung enthalten, die auf früheren Aktivitäten wie auf YouTube angesehenen Videos und Suchanfragen auf YouTube beruhen. Sofern relevant, verwenden wir Cookies und Daten außerdem, um Inhalte und Werbung altersgerecht zu gestalten.

Wählen Sie „Weitere Optionen“ aus, um sich zusätzliche Informationen anzusehen, einschließlich Details zum Verwalten Ihrer Datenschutzeinstellungen. Sie können auch jederzeit g.co/privacytools besuchen.

Cleared area for parking vehicles

A parking lot (American English) or car park (British English), also known as a car lot, is a cleared area intended for parking vehicles. The term usually refers to an area dedicated only for parking, with a durable or semi-durable surface. In most jurisdictions where cars are the dominant mode of transportation, parking lots are a major feature of cities and suburban areas. Shopping malls, sports stadiums, and other similar venues often have immense parking lots. (See also: multistorey car park)

Parking lots tend to be sources of water pollution because of their extensive impervious surfaces, and because most have limited or no facilities to control runoff. Many areas today also require minimum landscaping in parking lots to provide shade and help mitigate the extent to which their paved surfaces contribute to heat islands. Many municipalities require minimum numbers of parking spaces for buildings such as stores (by floor area) and apartment complexes (by number of bedrooms). In the United States, each state's Department of Transportation sets the proper ratio for disabled spaces for private business and public parking lots. Modern parking lots use various technologies to enable motorists to pay parking fees, help them find unoccupied spaces and retrieve their vehicles, and improve their parking experiences.

The effect of large-scale in-city parking has long been contentious. The replacement of historic structures by garages and lots has led to historical preservation movements in many cities. The massive acreage devoted to parking is widely seen as disruptive to walkable urban fabric, maximizing convenience to each individual building but hampering foot traffic between them. Large paved areas have been called "parking craters", "parking deserts", and similar terms, emphasizing their "depopulated" nature and the barriers they can create to walking movement.

Ukuran lot maksimum di Forex

Terlepas dari jenis lot apa yang ditunjukkan dalam kondisi perdagangan akunnya, selalu ada nilai minimum dan maksimumnya. Anda dapat mengetahui ukuran lot maksimum dalam spesifikasi kontrak di, misalnya, di MT4.

Screenshot diatas dari spesialisasi kontrak pasangan mata uang EURUSD. Ukuran kontrak adalah 100,000. Ini berarti lot standar digunakan pada akun.

Perdagangan minimum yang mungkin adalah 0.01. Ini berarti Anda hanya dapat membeli minimal 1,000 euro, yang akan membutuhkan $ 1,182.4 pada tingkat 1.1824.

Jumlah maksimum adalah 10,000. Artinya Anda dapat membeli 100,000 * 10,000 = 1,000,000,000 euro, yang Anda hanya perlu 1,182,450,000 USD.

Ini adalah spesifikasi kontrak pada UKBrent, kontrak oil. Satu lot standar adalah 10 barel, satu barel berharga 41.07 USD.

Lot minimum adalah 0.1. Ini berarti Anda dapat membeli setidaknya 1 barel seharga $ 41.07. Anda tidak dapat memasuki perdagangan dengan volume yang lebih kecil.

Lot maksimum adalah 5. Ini berarti Anda dapat membeli 5*10 = 50 barel, yang akan membutuhkan 41.07 * 50 = $2,053.50.

Penting! Perhitungan ini tidak memperhitungkan penggunaan leverage dan persentase margin yang ditentukan. Leverage mengurangi jumlah investasi yang dibutuhkan.